BÀI TẬP HÓA 9
Thứ sáu - 21/02/2020 17:56
Bài tập Hóa 9
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
C (1) CO 2 (2) Na 2 CO 3 (3) NaHCO 3 (4) K 2 CO 3 (5) CaCO 3
Câu 2: Cho 19 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và NaHCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra
4,48 lit khí ( ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu.
( ĐS: mNa 2 CO 3 = 55,8%; % mNaHCO 3 = 44,2%)
Câu 3: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và K 2 CO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2 .
Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m
gam muối clorua. Tính m.
( ĐS: m clorua = 26,6 gam)
Câu 4: Khử 8,1 gam oxit kim loại hóa trị II bằng khí hiđro thu được 6,5 gam kim loại.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính thể tích hiđro đã phản ứng ở đktc?
Câu 5: Một nguyên tố X trong nguyên tử có tổng số electron là 13, có 3 lớp electron và
có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Xác định vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn và dự
đoán tính chất hóa học cơ bản của nó.
Câu 6: Hãy so sánh và sắp xếp tính phi kim giảm dần của các nguyên tố sau: Br, N, Cl, S,
Si.
Câu 7: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi
kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 6, 13, 15, 20.
( Lưu ý: Các em làm bài tập tuần sau nộp )
Bài tập Hóa 9 ( Bài số 2)
1. Cho các chất sau: Ca(OH) 2 , HCl, CaCO 3 , CaCl 2 , Na 2 CO 3 . Từng cặp chất nào sau
đây tác dụng với nhau? Viết PTHH.
2. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8g hỗn hợp gồm kim loại M và
muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A( ở
đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.
a. Tìm kim loại M.
b. Tính % thể tích các khí trong A.
( ĐS: M( 24) M là Mg; % VH 2 = 50%; %VCO 2 = 50%)
3. Cho 10,2 gam một oxit của kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ 150 ml dung dịch
H 2 SO 4 2M. Xác định tên kim loại.
( Đs: M là nhôm)
4. Một nguyên tố X trong nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron,
điện tích hạt nhân là 17+. Hãy xác định vị trí và dự đoán tính chất hóa học cơ bản
của nó.
5. Sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần của các nguyên tố sau: F, As, P, N, O.
6. Dựa vào bảng tuần hoàn, cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim
của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 11, 16, 19.